
VERB PATTERN 6
Table
41
Gerund
xuất hiện như tân ngữ sau các động từ need, want và won’t/wouldn’t bear 
(=không
xứng hợp) luôn biểu đạt một  bị động.
| 
   | 
  
   
Subject x Verb 
 | 
  
   | 
  
   | 
 |
| 
   
1 
2 
3 
4 
5
    
 | 
  
   
My
  shoes want 
Your
  work needs 
He
  will need 
His
  language won’t bear 
It
  won’t bear 
 | 
  
   
mending. 
correcting. 
looking
  after. 
repeating. 
thinking
  of. 
 | 
  
   
Giày
  tôi cần đem vá. 
Tác
  phẩm bạn cần hiệu đính. 
Ổng
  sẽ cần người chăm nom. 
Ngôn
  ngữ hắn đáng gì nhắc. 
Nghĩ
  đến thôi là thấy ghê. 
 | 
 |
| 
   
Câu I 
Câu 2 
Câu 3 
Câu 4 
Câu 5 
 | 
  
   
= My
  shoes need to he mended. 
= Your
  work needs to he corrected. 
= He
  will need to he looked after. 
= His
  language is not fit to be repeated 
= It
  IS too horrible {frightening, etc.) to think of. 
 | 
 |||
Won't bear chỉ
dùng với gerund, can’t bear dùng được cả với To-inf. 
He
can't bear being disturbed. = He can't bear to be disturbed.
VERB
PATTERN 7
Verb
Pattern 7A
Các
động từ thuộc hạng này chỉ nhận Nguyên mẫu To làm tân ngữ  nhưng không thể
nhận gerund được được (cấu trúc y hệt thế này bạn tìm thấy ở
[VP4] nhưng ở đó thìNguyên mẫu To đảm trách công việc chỉ kết quả/mục
đích) 
| 
   
Chủ
  Ngữ + Ngoại Động Từ 
 | 
  
   
Nguyên
  mẫu To 
 | 
 
| 
   
Do
  they want 
He
  pretended 
We
  hope/expect/intend 
 | 
  
   
to
  go? 
not
  to see me. 
to
  climb Mount Everest. 
 | 
 
Remember
và forget dùng được cho cả 2 Mẫu 6C và 7A tuy nhiên hiện thị cách hiểu khác
nhau.
Khi
sau remember dùng V-ing thì nghĩa là “hồi tưởng lại đã từng”:
I
remember shaking hands with former president Obama.
khi sau
dùng V-to nghĩa là “nhớ để thực hiện tiếp theo”:
Please
remember to fetch some eggs from the supermarket.
Với
forget cũng thế.
Forget
+ V-ing là quên đã từng:
We
never forget meeting very hospitable people in that village.
Forget
+ Vto là “quên phải thực hiện tiếp theo”:
I
forgot to buy you flowers for your birthday.
Verb
Pattern 7B
Các
dạng chia của Have (chỉ bổn phận) và thái động từ Ought (chỉ
sự nên làm) cũng dùng trước 1 Nguyên mẫu to. Trong đàm thoại Have
got to được dùng thường hơn làHave to. 
| 
   
Chủ
  Ngữ + HAVE/OUGHT 
 | 
  
   
Nguyên
  mẫu to 
 | 
 
| 
   
Do
  you often have 
You
  don’t have 
You
  ought 
 | 
  
   
to
  work overtime? 
to
  leave yet, do you? 
not
  to waste your money there. 
 | 
 
PHỤ
LỤC. Danh sách đầy đủ các động từ theo sau phải là Nguyên mẫu To:
| 
   
afford
  (đủ khả năng) 
agree (đồng ý) appear (có vẻ như) arrange (sắp xếp) ask (hỏi , yêu cầu ) attempt (cố sức beg (nài nỉ , van xin) care (chăm sóc) claim (đòi, yêu cầu) consent (bằng lòng) dare (dám) decide (quyết định) demand (yêu cầu) deserve (xứng đáng)  | 
  
   
expect
  (mong đợi) 
fail (thất bại) forget (quen) hesitate (dụ dự ) hope (hi vọng) intend (dự định) learn (học) 
manage
  (sắp xếp) 
mean (có ý nói) need (cần) offer (đề nghị) plan (trù hoạch) prepare (chuẩn bị) pretend (giả vờ)  | 
  
   
promise
  (hứa) 
refuse (từ chối) regret (tiếc) remember (nhớ) seem (dường như) struggle (đấu tranh) swear (xin thề) tend (có xu hướng) threaten (đe doạ ) volunteer (tình nguyện) wait (đợi) want (muốn) wish (mong) would like (muốn)  | 
 
VERB
PATTERN 8
Đến
cấu trúc này, tân ngữ mở đầu bằng một đại từ hoặc trạng từ nghi vấn (trừ đại
từ why) hoặc whether đi kèm với Nguyên mẫu To.
| 
   
Chủ
  Ngữ + Ngoại động từ 
 | 
  
   
Nghi
  vấn từ + Nguyên mẫu To 
 | 
 
| 
   
Do
  you know/see 
I
  couldn’t decide 
I’ve
  discovered  
You
  must learn 
 | 
  
   
how
  to do it? 
what
  to do next. 
where
  to find him. 
when
  to give advice and when to be silent. 
 | 
 
VERB
PATTERN 9
Với
cấu thức [VP9] ta nhận thấy giờ tân ngữ là nguyên một mệnh đề That; thường thì
That hay bị bỏ đi, chỉ trừ sau những động từ khuôn sáo hơn (như decide,
intend) thì That vẫn được bảo lưu.
| 
   
Chủ
  Ngữ + Ngoại động từ 
 | 
  
   
mệnh
  đề That 
 | 
 
| 
   
I
  suppose   
I
  wish  
Do
  you think  
The
  workers decided  
We
  intended  
 | 
  
   
you’ll
  be leaving soon. 
you
  wouldn’t interrupt. 
it’ll
  rain? 
that
  they would go on strike. 
that
  John should be invited. 
 | 
 
VERB
PATTERN 10
Với
cấu thức [VP10] vẫn là sử dụng mệnh đề sau tân ngữ; nhưng điểm khác là các tân
ngữ mệnh đề mở đầu bằng một đại từ hoặc trạng từ nghi vấn (trừ đại từ why)
hoặc whether/if.
| 
   
Chủ
  Ngữ + Ngoại động từ 
 | 
  
   
mệnh
  đề hỏi 
 | 
 
| 
   
Does
  anyone know  
Come
  and see 
I
  wonder 
She
  asked  
 | 
  
   
how
  it happened?  
what
  I’ve done! 
whether/if
  he’ll come. 
why
  I was late. 
 | 
 
VERB
PATTERN 11
Như
[VP9] nhưng lại có danh từ/đại danh từ chêm trước mệnh đề That.
| 
   
Chủ
  Ngữ + Ngoại đt 
 | 
  
   
danh
  /đại danh từ 
 | 
  
   
mệnh
  đề That 
 | 
 
| 
   
He
  warned 
I
  convinced 
We
  satisfied 
 | 
  
   
us 
the
  policeman 
ourselves 
 | 
  
   
that
  the roads were icy. 
that
  I was innocent. 
that
  the plan would work. 
 | 
 

