WORDS AND EXPRESSIONS
affix: dán, gắn
envelope: bao thư
postal stationery: tem thư phong bì…
By all means: như nói 'Certainly'
Chú ý: Cần phân biệt chữ stationary với stationary, một tính thừ, có nghĩa là “tĩnh, bất động”.
COMMUNICATING
Phát ngôn yêu cầu:
a. Đọc lại những câu trích trong bài.
1. Could you weigh this letter, please?
2. Will you affix them, please?
3. Wait a minute, please.
Trong câu (1), Michael nhờ nhân viên phòng bưu cục cân cái thư giùm mình, rất lịch sự. Trong câu (2), nhân viên bưu cục yêu cầu Michael dán tem lên thư. Trong câu (3), người này bảo Michael hãy đợi chút.
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta yêu cầu mọi người thực hiện điều này hay điều kia cho chúng ta. Chúng ta yêu cầu họ lịch sự nhã nhặn, và họ sẽ giúp chúng ta sẵn lòng và vui vẻ. Lời yêu cầu là một cách lịch sự để nhờ mọi người làm điều gì đó cho chúng ta.
b. Hãy nghiên cứu một số cách phổ biến mà chúng ta có thể đưa ra yêu cầu bằng tiếng Anh.
1. Give me some money.
2. Will you lend me some money, (please)?
3. Can you lend me some money, (please)?
4. Could you lend me some money?
5. Do you think you could lend me some money?
6.1 wonder if you could lend me some money.
7. Would you mind lending me some money?
8. If you could lend me some money, I'd be very grateful/I'd appreciate it.
Bạn sẽ để ý là (1) là cách ít lịch sự nhất để nói lời yêu cầu, và (8) là cách lịch sự nhất. các câu từ (2) đến (7) được sắp xếp theo thứ tự tăng cdần về phép lịch sự. Câu số (8) rất trịnh trọng được sử dụng chủ yếu trong văn bản viết; không thường được sử dụng trong chuyện trò.
c. Giả sử bạn muốn thực hiện các yêu cầu sau. Chọn những cách thích hợp nhất từ ​​(1) đến (8) trong phần (b) ở trên.
Examples:
(1) Ask your friend to close the window.
Answer: Could you close the window?
(2) Write to the headmaster of the school you last attended for a certificate of character.
Answer: I should be grateful if you could give me a certificate of character.

1. Ask your servant to buy some postage stamps.
2. Ask your uncle to lend you his umbrella.
3. Ask your little brother to lend you his bicycle.
4. Ask your father to post a letter.
5. Ask your mother to buy something from the market.

GRAMMAR AND USAGE
Tập dợt cách đặt Câu hỏi Yes-No -1
a. Xem thí dụ:
(A) You can weigh these letters.
(B) Can you weigh these letters?
Câu (A) nêu lên một sự việc; trong tiếng Anh gọi là một 'Câu xác định' (statement).
Câu (B) nêu một điều hỏi, gọi là một 'Câu hỏi Yes-No ' (Yes-No question). Đối chiếu hai câu về trật tự từ, bạn thấy: để chuyển từ Câu xác định sang Câu hỏi Yes-No, giữa chủ ngữ và động từ trong câu có sự xáo chỗ:
b. Trật tự thường là 1 2, trật tự câu hỏi thành 2 1: (A) You can (B) Can you? (question)
1. (A) She will come back this evening. (statement)
(B) Will she ...?
2. (A) You are angry.
(B) Are you ... ?
3. (A) They have arrived.
(B) Have they ... ?
c. Tập đổi sang Câu hỏi Yes-No những câu dưới đây .
1. We can start now.
2. The boys will leave soon.
3. They were late yesterday.
4. She has finished her work.
5. He is very clever.