Adjectives- Tính Từ


Tính từ là những từ dùng để mô tả. Chúng mô tả danh từ trong các ngữ cảnh. Tính từ thường trả lời các câu hỏi như "which", "what kind of", "how many", v.v...
The little boy
, new toy, Enough meatloaf

Các loại tính từ
Thuộc tính từ (Attributive)
Các thuộc tính từ là những tính từ miêu tả thuộc tính, và chỉ hiện diện ngay trước danh từ mà chúng bổ nghĩa.
The old man asked a question.
That is a good book.
I found an oldblackcotton sweater. 
Áp tính từ (Appositive)
Các áp tính từ đứng tiếp liền ngay sau những danh từ mà chúng bổ nghĩa. Chúng thường được sử dụng từng cặp đôi.
The woman, beautiful and smart, knew what she was doing.
The winner, tired but happy, waved and smiled.
Vị tính từ (Predicate)
Vị tính từ đứng phía sau động từ be hoặc sau các liên kết động từ (linking verbs).
Chúng đứng cuối câu và chúng bổ nghĩa cho chủ ngữ.
The tickets are expensive.
She looked old.
The oven felt hot.
He was young and shy.

Thứ tự tính từ
Khi có nhiều hơn 1 tính từ cùng bổ nghĩa một danh từ, chúng thường được đặt theo một thứ tự nhất định.
a- Cảm nhận chủ quan của người mô tả (Lovely, beautiful, intelligent, nice, fine...)
b- Kích thước (small, big, large, short, tall...) 
c- Tuổi, độ thâm niên (young, old...) 
d- Hình dạng (round, slim, fat, square...) 
e- Màu sắc (white, green, red...) 
f- Chất liệu (plastic, glass, wooden...) 
g- Nguồn gốc (German, Russian, American...) 
nice big house. A big square table.
lovely little town.
An old plastic pipe.
An expensive Scotch whiskey.
tall young woman.
Intelligent young Danish scientist.

Tính từ có nguồn gốc Phân từ
Gồm:
- Tính từ có nguồn gốc Hiện tại Phân từ (Present Participles as Adjectives)
- Tính từ có nguồn gốc Quá khứ Phân từ (Past Participles as Adjectives)
Đặc điểm các tính từ -Ing là tính cách tự trong tỏa phát ra, và đặc điểm các tính từ -Ed là tính cách bị gợi lên trong lòng bởi tác nhân bên ngoài.
Boring- tẻ nhạt (gây chán)
Bored- ngao ngán, chán ngán (cảm giác do đối tượng gây chán làm ra)
Tiring- vất vả
Tired- mệt mỏi (cảm giác do công việc vất vả đem đến)
Interesting- lôi cuốn
Interested- chú mục (cảm giác do đối tượng lôi cuốn đem đến) 
He is bored with his job. Because his job is boring, it caused him to be bored.
He is boring. I don't want to be with him because he is a boring person.
He is interested in your offer. Because your offer is interesting, it drew his attention.
He is an interesting man. He engages attention, you want to know him better.

Danh mục các động từ gốc từ đấy phái sinh các Tính từ gốc Phân từ phổ biến:
Charm, admire, amaze, amuse, depress, worry, thrill, excite, disgust, disappoint, discourage, embarrass, fascinate, frighten, frustrate, horrify, irritate, please, satisfy, shock, startle, stimulate, surprise, terrify, confuse
Các Cấp độ So sánh Tính từ
Cấp độ chuẩn nghĩa (Positive Degree): Diễn tả tính chất đúng quy, không hàm y so sánh
The twins are smart.
The tree is tall.
The book is old

Cấp độ Tương sánh (Comparative Degree): 
Hàm y so sánh các vật với nhau.
Thành lập
Hạng Tính từ
Example
er
Tính từ Ngắn (có 1 vần hoặc 2 vần nhưng tận cùng là -Y)
hotter area,
warmer water
more
Tính từ Dài (có từ 2 vần trở lên)
more interesting subject, more comfortable couch
more
Tính từ tận cùng eding , 's' (dù  chỉ có 1 vần)
I am more tired ,
more boring book
Fred is taller than Barney.
He is the more aggressive of the two.
Barney is smarter than Fred.
Climbing is more tiring than running. 

Cấp độ Nhất trội (Superlative Degree): 
Là cấp độ tót trên nhất hoặc thấp cùng nhất lúc trải nghiệm so sánh từ 3 vật trở lên. Tiếp vĩ ngữ tương ứng trong So sánh Cấp độ Nhất trội là est, hoặc most cho các tính từ 2 vần trở lên.
This is the brightest room in the house.
Duncan is the tallest player on the team.
Britney is the most beautiful girl in the class.
Quán từ the thường phải dùng trước So sánh Cấp độ Nhất trội vì nó trỏ một vật xác định rõ.

Các Tính từ Tuyệt mực (Absolute Adjectives)
Tự trong  nghĩa, các tính từ này đã chỉ một tính chất tuyệt luân, tròn đủ, cho nên các sự vật hoặc là có hoặc là không mang tính chất đó, không có chuyện so sánh.
Deadperfectround.
You can't be deader than someone else who is only dead
Danh sách một số Tính từ Tuyệt mực:
absolute
meaningful
essential
fatal
complete
superior
harmless
perfect
devoid
basic
obvious
unique
final
empty
ultimate
immortal
square
excellent
certain
pure
full
dead
entire
universal

Về thông thoại, khi được hàm nhấn mạnh hay tu từ, bạn có thể nghe 1 lời như "I am more dead", "This one is whiter"… nhưng phải hiểu đấy là những vận dụng không đúng về Tính từ Tuyệt mực

Xem baiDa hetbinh luan