25 Mẫu câu viết-Mẫu câu 6



VERB PATTERN 6




Table 41
Gerund xuất hiện như tân ngữ sau các động từ need, want và won’t/wouldn’t bear 
(=không xứng hợp) luôn biểu đạt một  bị động.

Subject x Verb


1
2
3
4
5  
My shoes want
Your work needs
He will need
His language won’t bear
It won’t bear
mending.
correcting.
looking after.
repeating.
thinking of.
Giày tôi cần đem vá.
Tác phẩm bạn cần hiệu đính.
Ổng sẽ cần người chăm nom.
Ngôn ngữ hắn đáng gì nhắc.
Nghĩ đến thôi là thấy ghê.
Câu I
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
= My shoes need to he mended.
= Your work needs to he corrected.
= He will need to he looked after.
= His language is not fit to be repeated
= It IS too horrible {frightening, etc.) to think of.
Won't bear chỉ dùng với gerund, can’t bear dùng được cả với To-inf. 
He can't bear being disturbed. = He can't bear to be disturbed.

VERB PATTERN 7
Verb Pattern 7A
Các động từ thuộc hạng này chỉ nhận Nguyên mẫu To làm tân ngữ  nhưng không thể nhận gerund được được (cấu trúc y hệt thế này bạn tìm thấy ở [VP4] nhưng ở đó thìNguyên mẫu To đảm trách công việc chỉ kết quả/mục đích)
Chủ Ngữ + Ngoại Động Từ
Nguyên mẫu To
Do they want
He pretended
We hope/expect/intend
to go?
not to see me.
to climb Mount Everest.

Remember và forget dùng được cho cả 2 Mẫu 6C và 7A tuy nhiên hiện thị cách hiểu khác nhau.
Khi sau remember dùng V-ing thì nghĩa là “hồi tưởng lại đã từng”:
I remember shaking hands with former president Obama.
khi sau dùng V-to nghĩa là “nhớ để thực hiện tiếp theo”:
Please remember to fetch some eggs from the supermarket.
Với forget cũng thế.
Forget + V-ing là quên đã từng:
We never forget meeting very hospitable people in that village.
Forget + Vto là “quên phải thực hiện tiếp theo”:
I forgot to buy you flowers for your birthday.
Verb Pattern 7B
Các dạng chia của Have (chỉ bổn phận) và thái động từ Ought (chỉ sự nên làm) cũng dùng trước 1 Nguyên mẫu to. Trong đàm thoại Have got to được dùng thường hơn làHave to. 
Chủ Ngữ + HAVE/OUGHT
Nguyên mẫu to
Do you often have
You don’t have
You ought
to work overtime?
to leave yet, do you?
not to waste your money there.

PHỤ LỤC. Danh sách đầy đủ các động từ theo sau phải là Nguyên mẫu To:
afford (đủ khả năng)
agree (đồng ý)
appear (có vẻ như)
arrange (sắp xếp)
ask (hỏi , yêu cầu )
attempt (cố sức
beg (nài nỉ , van xin)
care  (chăm sóc)
claim (đòi, yêu cầu)
consent (bằng lòng)
dare (dám)
decide (quyết định)
demand (yêu cầu)
deserve (xứng đáng)
expect (mong đợi)
fail (thất bại)
forget (quen)
hesitate (dụ dự )
hope (hi vọng)
intend (dự định)
learn (học)
manage (sắp xếp)
mean (có ý nói)
need (cần)
offer (đề nghị)
plan (trù hoạch)
prepare (chuẩn bị)
pretend (giả vờ)
promise (hứa)
refuse (từ chối)
regret (tiếc)
remember (nhớ)
seem (dường như)
struggle (đấu tranh)
swear (xin thề)
tend (có xu hướng)
threaten (đe doạ )
volunteer (tình nguyện)
wait (đợi)
want (muốn)
wish (mong)
would like (muốn)

VERB PATTERN 8
Đến cấu trúc này, tân ngữ mở đầu bằng một đại từ hoặc trạng từ nghi vấn (trừ đại từ why) hoặc whether đi kèm với Nguyên mẫu To.
Chủ Ngữ + Ngoại động từ
Nghi vấn từ + Nguyên mẫu To
Do you know/see
I couldn’t decide
I’ve discovered 
You must learn
how to do it?
what to do next.
where to find him.
when to give advice and when to be silent.

VERB PATTERN 9
Với cấu thức [VP9] ta nhận thấy giờ tân ngữ là nguyên một mệnh đề That; thường thì That hay bị bỏ đi, chỉ trừ sau những động từ khuôn sáo hơn (như decide, intend) thì That vẫn được bảo lưu.
Chủ Ngữ + Ngoại động từ
mệnh đề That
I suppose  
I wish 
Do you think 
The workers decided 
We intended 
you’ll be leaving soon.
you wouldn’t interrupt.
it’ll rain?
that they would go on strike.
that John should be invited.

VERB PATTERN 10
Với cấu thức [VP10] vẫn là sử dụng mệnh đề sau tân ngữ; nhưng điểm khác là các tân ngữ mệnh đề mở đầu bằng một đại từ hoặc trạng từ nghi vấn (trừ đại từ why) hoặc whether/if.
Chủ Ngữ + Ngoại động từ
mệnh đề hỏi
Does anyone know 
Come and see
I wonder
She asked 
how it happened? 
what I’ve done!
whether/if he’ll come.
why I was late.

VERB PATTERN 11
Như [VP9] nhưng lại có danh từ/đại danh từ chêm trước mệnh đề That.
Chủ Ngữ + Ngoại đt
danh /đại danh từ
mệnh đề That
He warned
I convinced
We satisfied
us
the policeman
ourselves
that the roads were icy.
that I was innocent.
that the plan would work.

Xem baiDa hetbinh luan